Tại Điều 54 Hiến pháp 2013 quy định về đất đại như sau:
– Đất đại là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
– Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ
– Nhà nước thu hồi do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật.
– Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật định để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
I.) Sở hữu đất đai:
Đất đại thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
II.) Quyền và trách nhiệm của nhà nước về sở hữu đất đai:
1.) Quyền của nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai:
– Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
– Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển nhương quyền sử dụng đất nông nghiệp.
– Quyết địn thời hạn sử dụng đât.
– Quyết định thu hồi đất.
– Quyết định trưng dụng đất.
– Quyết địn giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
– Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
– Công nhận quyền sử dụng đất
– Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bản giá đất và quyết dịnh giá đất cụ thể.
– Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
– Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
2.) Trách nhiệm của Nhà nước về đất đại đối với người sử dụng đất:
– Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Thực hiện bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đát vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
– Tuyên bố, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách. Pháp luật, thủ tục hành chính về đất đại, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
– Giải quyểt tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai
II.) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất:
1.) Quyền chung của người sử dụng đất
– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữ tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đại.
– Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
– Được hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
– Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
– Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
2.) Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Thực hiện kê khai đăng ký đất, thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính đất theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
– Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Trích Bộ luật đất đai 2024
Trân trọng cảm ơn!
———————————————————–
CÔNG TY LUẬT MMT & PARTNERS/ LUẬT SƯ TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 83 Nguyễn Cư Trinh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Hotline: 090 649 8882
Mail: Contact@lawmmt.com
Website: www.lawmmt.com
Youtube: https://www.youtube.com/@MMTPARTNERS