Định nghĩa thẩm định giá? Điều kiện để trở thành thẩm định viên về giá?

Định nghĩa thẩm định giá? Điều kiện để trở thành thẩm định viên về giá?

Thẩm định giá đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường: thẩm định giá bất động sản, dự án đầu tư, thẩm định giá trị doanh nghiệp, thẩm định giá máy móc, thiết bị, các tài sản vô hình…nhằm mục đích xác định giá trị tương đương tài sản và tiền. Là công cụ hỗ trợ cho các giao dịch dân sự, thanh lý/thế chấp tài sản. mua bán, góp vốn vào doanh nghiệp…

1. Định nghĩa thẩm định giá, mục đích thẩm định giá

– Thẩm định giálà việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá (khoản 15 Điều 4 Luật Giá 2012).

– Báo cáo kết quả thẩm định giálà văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập, trong đó nêu rõ quá trình thẩm định giá, kết quả thẩm định giá và ý kiến của doanh nghiệp thẩm định giá về giá trị của tài sản được thẩm định để khách hàng và các bên liên quan có căn cứ sử dụng cho mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá (khoản 16 Điều 4 Luật Giá 2012).

2. Tiêu chuẩn thẩm định giá viên

Theo đó, tiêu chuẩn thẩm định viên về giá được quy định như sau (Điều 34 Luật Giá 2012 được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2013):

1. Có năng lực hành vi dân sự.

2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.

3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.

5. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:

a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;

b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.

6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.

Thẩm định viên về giá phải có nghĩa vụ ký Báo cáo kết quả thẩm định giá, Chứng thư thẩm định giá của thẩm định viên về giá hành nghề. Cụ thể như sau:

1. Thẩm định viên về giá hành nghề trừ thẩm định viên về giá hành nghề là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải ký ít nhất 10 bộ Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá trong năm được thông báo hành nghề.

2. Đến hết ngày 15 tháng 12 của năm hành nghề, thẩm định viên về giá đã hành nghề từ 06 tháng trong năm trở lên không ký đủ 10 bộ Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá trong năm thì không được đăng ký hành nghề trong năm liền kề tiếp theo.

(Điều 7a được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 12/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2021)

3. Điều kiện dự thi thẩm định viên về giá

3.1. Điều kiện dự thi:

(Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định về việc thi, quản lý, cấp và thu hồi thẻ thẩm định viên về giá)

Công dân Việt Nam đăng ký dự thi thẩm định viên về giá phải có đủ các điều kiện sau:

– Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

– Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học đến ngày cuối của hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều này.

– Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.

– Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3.2. Hồ sơ đăng ký dự thi:

Điều 5 Thông tư 46/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 43/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 27/6/2023)

– Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a. Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này;

Người đăng ký dự thi lần đầu phải đăng ký dự thi tối thiểu 03/05 môn thi chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

– Sơ yếu lý lịch.

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

– Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này;

– Bản sao có chứng thực chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này;

– Đối với trường hợp được miễn nộp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này, nếu bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học không ghi rõ chuyên ngành vật giá, thẩm định giá thì thí sinh phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực chứng minh đã học các chuyên ngành này;

– 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;

– Phiếu thu phí dự thi.

3.3. Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá:

– Người không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật Giá 2012

– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

– Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

– Người đã bị kết án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

– Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

– Người đang bị đình chỉ hành nghề thẩm định giá.

(Điều 36 Luật Giá 2012)

Trên đây là một số ý kiến tư vấn của Luật sư, CVPL tại Công ty Luật MMT & Partners đối với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn.

Các nội dung tư vấn nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo các quy định pháp luật tại thời điểm tư vấn. Các quy định pháp luật này có thể được thay thế, sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật khác có liên quan đến trong thời gian tới.

Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline Công ty Luật MMT & Partners 0906 498 882 để được tư vấn và giải đáp.

Trân trọng cảm ơn ./.

———————————————————–
🏢 Địa chỉ: 1N Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
📞 Hotline: 090 649 8882
✉️ Mail: Contact@lawmmt.com
🌐 Website: www.lawmmt.com
🏦Group DIỄN ĐÀN TƯ VẤN PHÁP LUẬT: https://www.facebook.com/groups/diendantuvanphapluatdn

Công ty Luật TNHH MMT & Partners

MMT & PartnersCông ty Luật có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng; được Sở Tư pháp cấp phép hoạt động và đủ điều kiện để cung cấp dịch vụ pháp lý theo quy định pháp luật Việt Nam.

Với đội ngũ Luật sư và cộng sự là các chuyên gia, cố vấn cao cấp có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực tranh tụng tại Toà án, tư vấn pháp luật, đào tạo pháp lý, nhân sự, HR (Human Resources).

MMT & Partners hiện đã và đang cung cấp các dịch vụ pháp lý cho nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lớn, nhỏ trong và ngoài nước, gồm: tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp; tư vấn giải quyết các tranh chấp về dân sự, thương mại, hôn nhân – gia đình, đất đai, hình sự…; cử Luật sư tham gia đại diện Tố tụng tại Toà án, Trung tâm trọng tại thương mại để giải quyết các tranh chấp và các Dịch vụ pháp lý theo quy định pháp luật khác.

– Đội ngũ Luật sư MMT & Partners – 

Liên hệ

Bản quyền thuộc về MMT & PARTNERS. Các tài liệu trên website này được MMT & PARTNERS, lưu trữ cho mục đích tham khảo, học tập và nghiên cứu. Mọi sự sao chép vì những mục đích khác phải được sự chấp thuận của MMT & PARTNERS bằng văn bản.

icon zalo
nhắn tin facebook
0906.498.882 gọi điện thoại