Quy trình và thủ tục thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

Hiện nay, việc thành lập Công  ty có vốn đầu tư nước ngoài khá phức tạp, các nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng rất nhiều tiêu chí về điều kiện về ngành, nghề; địa điểm kinh doanh phù hợp; vốn góp…cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy quy trình, hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào, mời Quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết của Công ty Luật MMT & Partners dưới đây

 

CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM:

Hình thức đầu tư

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

3. Thực hiện dự án đầu tư.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

(Theo quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2022)

Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế, Nhà đầu tư nước ngoài trước khi thành lập tổ chức kinh tế, cần phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020).

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

 

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Quy trình thành lập (đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC).

Bước 3: Thực hiện thủ tục khắc con dấu của Công ty sau khi có IRC và ERC

Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng (tài khoản thanh toán), thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu, phát hành hoá đơn điện tử.

Bước 5: Mở tài khoản vốn và chuyển tiền vào góp vốn.

Bước 6: Thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, thì doanh nghiệp cần phải xin thêm các giấy phép hoạt động theo quy định của Luật chuyên ngành có liên quan.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

(Điều 39 Luật Đầu tư 2020, Điều này được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021)

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Hồ sơ đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  4. Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  5. Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  8. Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).(theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020; Điều này được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/03/2021)

Lưu ý:

– Các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt;
– Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải hợp thức hóa lãnh sự, có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

Trường hợp 1:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trường hợp 2:

15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1.

 

Trên đây là bài tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo về các quy định liên quan đến việc đăng ký thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp Quý Khách có nhu cầu tư vấn chi tiết, cụ thể vui lòng liên hệ Luật sư của Công ty để được hỗ trợ.

Mọi thông tin chi tiết, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật sư Việt 0931 946 199 hoặc số hotline Công ty Luật MMT và Cộng sự 0906 498 882 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Trân trọng cảm ơn.

———————————————————–
🏢 Địa chỉ: 83 Nguyễn Cư Trinh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
📞 Hotline: 090 649 8882
✉️ Mail: Contact@lawmmt.com
🌐 Website: www.lawmmt.com
▶️ TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ TẠI ĐÀ NẴNG: https://www.facebook.com/groups/tuvanphapluatmienphi247
▶️ Group DIỄN ĐÀN TƯ VẤN PHÁP LUẬT: https://www.facebook.com/groups/diendantuvanphapluatdn

Công ty Luật TNHH MMT & Partners

MMT & PartnersCông ty Luật có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng; được Sở Tư pháp cấp phép hoạt động và đủ điều kiện để cung cấp dịch vụ pháp lý theo quy định pháp luật Việt Nam.

Với đội ngũ Luật sư và cộng sự là các chuyên gia, cố vấn cao cấp có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực tranh tụng tại Toà án, tư vấn pháp luật, đào tạo pháp lý, nhân sự, HR (Human Resources).

MMT & Partners hiện đã và đang cung cấp các dịch vụ pháp lý cho nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lớn, nhỏ trong và ngoài nước, gồm: tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp; tư vấn giải quyết các tranh chấp về dân sự, thương mại, hôn nhân – gia đình, đất đai, hình sự…; cử Luật sư tham gia đại diện Tố tụng tại Toà án, Trung tâm trọng tại thương mại để giải quyết các tranh chấp và các Dịch vụ pháp lý theo quy định pháp luật khác.

– Đội ngũ Luật sư MMT & Partners – 

Liên hệ

Bản quyền thuộc về MMT & PARTNERS. Các tài liệu trên website này được MMT & PARTNERS, lưu trữ cho mục đích tham khảo, học tập và nghiên cứu. Mọi sự sao chép vì những mục đích khác phải được sự chấp thuận của MMT & PARTNERS bằng văn bản.

icon zalo
nhắn tin facebook
0906.498.882 gọi điện thoại